Thứ Hai, 24 tháng 1, 2022

BÀI TẬP MÔ HÌNH HOÁ KHÁI NIỆM - QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM - LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG

 BÀI TẬP MÔ HÌNH HOÁ KHÁI NIỆM - QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM - 

LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG



I. Điểm qua lý thuyết

1. Các mối quan hệ giữa các khái niệm

Quan hệ điều hoà: Là quan hệ giữa những khái niệm mà ngoại diên của chúng có ít nhất một đối tượng chung nhau. Bao gồm các quan hệ sau:

- Quan hệ đồng nhất (trùng nhau).

- Quan hệ bao hàm (lệ thuộc).

- Quan hệ giao nhau.

Quan hệ không điều hoà: Là quan hệ giữa những khái niệm mà ngoại diên của chúng không có phần nào trùng nhau. Bao gồm các quan hệ sau:

- Quan hệ ngang hàng (cùng bị bao hàm).

- Quan hệ đối lập.

- Quan hệ mâu thuẫn.

2. Cách làm dạng bài mô hình hoá các khái niệm

Ví dụ: Hãy mô hình hoá các khái niệm sau: Sinh viên, Sinh viên Đại học Quốc gia HN, Người lao động trí óc.

Cách làm:

- Đặt tên các khái niệm theo ký tự:

+ Sinh viên: A.

+ Sinh viên Đại học Quốc gia HN: B.

+ Người lao động trí óc: C.

- Xét từng cặp quan hệ:

“Sinh viên – Sinh viên Đại học Quốc gia” là mối quan hệ bao hàm. Vì một khái niệm có ngoại diên rộng hơn (sinh viên) và một khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn, bị bao hàm trong ngoại diên của khái niệm kia (sinh viên đại học quốc gia). Ta có sơ đồ:

 


Làm tương tự với các cặp khái niệm còn lại.

- Vẽ sơ đồ cuối cùng:



II. Bài tập thực hành

Mô hình hoá quan hệ giữa các khái niệm sau:

1. Nhà khoa học, giáo sư, nhà sử học.

2. Số chia hết cho 3, số chia hết cho 6, số chia hết cho 9.

3. Nhà khoa học, giảng viên, giáo sư.

4. Số chia hết cho 3, số chia hết cho 2, số chia hết cho 18.

5. Thuốc lá, chất gây nghiện, chất có hại cho sức khoẻ.

6. Nhà ngôn ngữ học, giảng viên, giáo sư.

7. Số chia hết cho 3, số chia hết cho 2, số chia hết cho 9.

8. Giáo sư, nhà khoa học, nhà quản lý.

9. Người lao động, nông dân, trí thức.

10. Sinh vật, động vật, thực vật.

11. Nhà văn, nhà thơ, nhà báo.

12. Nhà khoa học, tiến sĩ, người tốt nghiệp đại học.

13. Giáo sư, cử nhân, thanh niên Việt Nam.

14. Tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông.

15. Giáo sư, nhà khoa học, nông dân.

16. Số chẵn, số chia hết cho 4, số lẻ.

17. Nhà triết học, nhà tâm lý học, công nhân.

18. Tam giác cân, tam giác vuông, tứ giác.

19. Sử học, nhà sử học, lịch sử.

20. Đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng viên.

21. TP. Hà Nội, Q. Thanh Xuân, P. Thanh Xuân Trung.

22. Người Việt Nam, người Nga, nhà khoa học, nhà khoa học nữ Việt Nam, nhà khoa nữ Nga, Giáo sư Việt Nam, Nữ giáo sư Việt Nam.

23. Tứ giác, tam giác, hình thoi, hình thang, hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật tứ giác có bốn góc bằng nhau, tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

24. Hồ Chí Minh, Người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

25. Sinh viên, Sinh viên Đại học Quốc gia.

26. Sinh viên, Đảng viên.

27. Màu trắng, màu đen.

28. Giai cấp vô sản, giai cấp tư sản, giai cấp.

29. Chiến tranh phi nghĩa, chiến tranh chính nghĩa.

30. Màu trắng, màu không trắng.

 

III. Phần đáp án và các dạng bài tương tự khác

- Xem một số đáp án tại link:

https://ybox.vn/ky-nang/mo-hinh-hoa-cac-khai-niem-mot-so-cach-tiep-can-mon-logic-hinh-thuc-logic-hoc-dai-cuong-5c95ad2856a4f76263d22417

- Xem full đáp án và tài liệu tại link:

https://an7111999.blogspot.com/

- Liên hệ với tác giả để giải đáp thắc mắc:

Gmail: annguyen12067@gmail.com

 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Đề cương ôn tập – đề cương thi môn Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn (P.1)

  Đề cương ôn tập – đề cương thi môn Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn (P.1) Dưới đây sẽ là gợi ý cách làm về môn Phươn...