BÀI TẬP MÔ HÌNH HOÁ KHÁI NIỆM - QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM -
LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG
I. Điểm qua lý thuyết
1. Các mối quan hệ giữa các khái niệm
Quan hệ điều hoà: Là quan hệ giữa
những khái niệm mà ngoại diên của chúng
có ít nhất một đối tượng chung nhau. Bao gồm các quan hệ sau:
- Quan hệ đồng
nhất (trùng nhau).
- Quan hệ bao
hàm (lệ thuộc).
- Quan hệ giao
nhau.
Quan
hệ không điều hoà: Là quan hệ giữa những khái niệm mà ngoại diên của chúng không có phần nào trùng
nhau. Bao gồm các quan hệ sau:
- Quan hệ ngang hàng
(cùng bị bao hàm).
- Quan hệ đối lập.
- Quan hệ mâu thuẫn.
2. Cách làm dạng bài mô hình hoá các khái niệm
Ví dụ: Hãy mô
hình hoá các khái niệm sau: Sinh viên, Sinh viên Đại học Quốc gia HN, Người lao
động trí óc.
Cách làm:
- Đặt tên các khái niệm theo ký tự:
+ Sinh viên: A.
+ Sinh viên Đại
học Quốc gia HN: B.
+ Người lao động
trí óc: C.
- Xét từng cặp quan hệ:
“Sinh viên – Sinh
viên Đại học Quốc gia” là mối quan hệ bao hàm. Vì một khái niệm có ngoại diên rộng
hơn (sinh viên) và một khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn, bị bao hàm trong ngoại
diên của khái niệm kia (sinh viên đại học quốc gia). Ta có sơ đồ:
Làm tương tự với
các cặp khái niệm còn lại.
- Vẽ sơ đồ cuối cùng:
II. Bài tập thực hành
Mô hình hoá
quan hệ giữa các khái niệm sau:
1. Nhà khoa học,
giáo sư, nhà sử học.
2. Số chia hết
cho 3, số chia hết cho 6, số chia hết cho 9.
3. Nhà khoa học,
giảng viên, giáo sư.
4. Số chia hết
cho 3, số chia hết cho 2, số chia hết cho 18.
5. Thuốc lá, chất
gây nghiện, chất có hại cho sức khoẻ.
6. Nhà ngôn ngữ
học, giảng viên, giáo sư.
7. Số chia hết
cho 3, số chia hết cho 2, số chia hết cho 9.
8. Giáo sư, nhà
khoa học, nhà quản lý.
9. Người lao động,
nông dân, trí thức.
10. Sinh vật, động
vật, thực vật.
11. Nhà văn,
nhà thơ, nhà báo.
12. Nhà khoa học,
tiến sĩ, người tốt nghiệp đại học.
13. Giáo sư, cử
nhân, thanh niên Việt Nam.
14. Tam giác
cân, tam giác đều, tam giác vuông.
15. Giáo sư,
nhà khoa học, nông dân.
16. Số chẵn, số
chia hết cho 4, số lẻ.
17. Nhà triết học,
nhà tâm lý học, công nhân.
18. Tam giác
cân, tam giác vuông, tứ giác.
19. Sử học, nhà
sử học, lịch sử.
20. Đảng, Đảng
Cộng sản Việt Nam, Đảng viên.
21. TP. Hà Nội,
Q. Thanh Xuân, P. Thanh Xuân Trung.
22. Người Việt
Nam, người Nga, nhà khoa học, nhà khoa học nữ Việt Nam, nhà khoa nữ Nga, Giáo
sư Việt Nam, Nữ giáo sư Việt Nam.
23. Tứ giác,
tam giác, hình thoi, hình thang, hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật tứ
giác có bốn góc bằng nhau, tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
24. Hồ Chí
Minh, Người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà.
25. Sinh viên,
Sinh viên Đại học Quốc gia.
26. Sinh viên,
Đảng viên.
27. Màu trắng,
màu đen.
28. Giai cấp vô
sản, giai cấp tư sản, giai cấp.
29. Chiến tranh
phi nghĩa, chiến tranh chính nghĩa.
30. Màu trắng,
màu không trắng.
III. Phần đáp án và các dạng bài tương tự khác
- Xem một số
đáp án tại link:
- Xem full đáp
án và tài liệu tại link:
https://an7111999.blogspot.com/
- Liên hệ với
tác giả để giải đáp thắc mắc:
Gmail: annguyen12067@gmail.com